Một trong những điều mà nhiều người quan tâm nhất khi vay tiền đó là lãi suất. Có rất nhiều loại lãi suất được các ngân hàng và tổ chức tài chính đưa ra. Vì vậy, bạn cần nắm được các loại lãi suất này để chủ động kiểm soát tài chính khi có nhu cầu vay tiền!
1. Các loại lãi suất vay tiền dựa theo tính chất khoản vay
1.1. Lãi suất tín dụng ngân hàng
Đây là khoản vay mà bạn sẽ phải trả cho ngân hàng khi vay tại đây. Mức lãi suất cụ thể bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào loại hình vay bạn đăng ký, ví dụ vay trả góp, vay thương mại hay vay qua thẻ tín dụng,… và theo mức độ quan hệ giữa ngân hàng – khách hàng cùng thỏa thuận đôi bên.
Lãi suất tín dụng được áp dụng phổ biến
1.2. Lãi suất chiết khấu
Nếu bạn vay ngân hàng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của ngân hàng thì sẽ phải phải trả lãi suất chiết khấu. Mức lãi suất này được tính theo tỷ lệ % trên mệnh giá giấy tờ có giá và sẽ được khấu trừ tại thời điểm ngân hàng giải ngân vốn vay. Như vậy, vay với lãi suất chiết khấu bạn sẽ phải trả lãi trước cho ngân hàng.
1.3. Lãi suất tái chiết khấu
Loại lãi suất này thường được áp dụng khi ngân hàng trung gian vay tại ngân hàng trung ương theo hình thức chiết khấu lại thương phiếu hay các giấy tờ có giá ngắn hạn nhưng chưa tới hạn thanh toán của ngân hàng. Cách tính lãi cũng tương tự như lãi suất chiết khấu.
1.4. Lãi suất liên ngân hàng
Cũng như tên gọi, lãi suất này được tính khi các ngân hàng cho vay lẫn nhau. Mức lãi suất liên ngân hàng sẽ chịu sự chi phối của lãi suất cho các ngân hàng trung gian vay của ngân hàng trung ương.
1.5. Lãi suất cơ bản
Là cơ sở cho các ngân hàng ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình. Lãi suất cơ bản cụ thể ở mỗi quốc gia sẽ có sự khác nhau. Tổ chức được quyền đưa ra lãi suất cơ bản tùy thuộc vào từng nước. Ví dụ, ở Nhật là do Ngân hàng Trung ương ấn định. Trong khi đó, Mỹ, Anh, Úc lại do chính các ngân hàng tự xác định dựa trên tình hình hoạt động của mình.
Lãi suất cơ bản cũng rất phổ biến
2. Các loại lãi suất vay tiền dựa theo giá trị thực của tiền lãi thu được
2.1. Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate)
Đây là lãi suất được tính dựa trên giá trị danh nghĩa của tiền tệ tại thời điểm xét duyệt cho vay. Hoặc cũng có thể hiểu rằng lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
2.2. Lãi suất thực (Real interest rate)
Ngược lại với lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực là lãi suất đã trừ đi tỷ lệ lạm phát rồi. Tuy nhiên, trong lãi suất thực lại chưa làm 2 loại là lãi suất thực tính trước (dự tính) – lãi suất tính dựa trên những thay đổi dự tính về lạm phát và lãi suất thực tính sau – lãi suất được dựa trên những thay đổi thực tế về lạm phát.
3. Các loại lãi suất vay dựa theo tính linh hoạt của lãi suất quy định
3.1. Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là mức lãi suất được áp dụng trong suốt thời hạn cho vay của một khoản vay. Như vậy, khi vay với lãi suất cố định bạn có thể biết trước được mức lãi hàng tháng để chủ động về tài chính. Tuy nhiên, lãi suất cố định cũng có nhược điểm riêng, đó là trong suốt khoảng thời gian vay đều phải chịu một lãi suất cố định ngay cả khi lãi suất thị trường giảm.
3.2. Lãi suất thả nổi
Với các gói vay theo lãi suất thả nổi thì mức lãi suất sẽ không cố định mà có thể tăng giảm tùy theo tình hình thị trường trong suốt thời hạn tín dụng. Điều này như con dao 2 lưỡi, có thể mang lại lợi nhuận cho người vay nếu lãi suất thị trường giảm nhưng cũng có thể đem tới rủi ro khi lãi suất thị trường tăng.
Lãi suất cố định không thay đổi theo biến động thị trường
4. Các loại lãi suất vay căn cứ vào loại tiền cho vay
4.1. Lãi suất nội tệ
Nếu bạn vay đồng nội tệ thì thì lãi suất sẽ được tính theo đồng nội tệ. Ví dụ, vay VNĐ thì lãi suất sẽ tính theo VNĐ.
4.2. Lãi suất ngoại tệ
Ngược lại, khi vay đồng ngoại tệ bạn sẽ trả lãi suất dựa theo đồng ngoại tệ. Ví dụ, vay USD sẽ tính lãi suất bằng USD.
5. Các loại lãi suất vay theo nguồn tín dụng trong nước hoặc quốc tế
5.1. Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương (National interest rate)
Tức lãi suất được ghi trong các hợp đồng tín dụng của một quốc gia, địa phương.
5.1. Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương (National interest rate)
Chính là mức lãi suất được ghi trong các hợp đồng tín dụng quốc tế. Mức lãi suất quốc tế cụ thể bao nhiêu phụ thuộc vào lãi suất của quốc gia nào được chọn để áp dụng lãi suất. Ví dụ, nước A chọn áp dụng lãi suất theo lãi suất của nước B thì lãi suất nước B là lãi suất quốc tế. Lãi suất địa phương sẽ chịu ảnh hưởng từ lãi suất quốc tế.
Trên đây là thông tin về các loại lãi suất khi vay tiền hiện nay mà bạn nên biết. Mỗi loại lãi suất lại có những đặc điểm riêng. Bạn nên nắm rõ để chủ động hơn khi vay tiền.