Giải đáp: Vay dài hạn là tài khoản nào?

Theo quy định của pháp luật cũng như Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khoản vay dài hạn và khoản vay ngắn hạn đều có tài khoản riêng. Các khoản vay ngắn hạn có tài khoản là TK 311. Vậy vay dài hạn là tài khoản nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây!

Tìm hiểu vay dài hạn và tài khoản vay dài hạn

1. Vay dài hạn là gì? Vay dài hạn là bao nhiêu năm?

Vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn vay trên 5 năm, có thể lên tới 20 năm, 25 năm. Mục đích vay dài hạn chủ yếu là để đầu tư vào xây dựng cơ bản, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến kĩ thuật, mua sắm các tài sản cố định, đầu tư dài hạn. Đối tượng được vay dài hạn có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp.

Tham khảo: Giải đáp: Gửi ngân hàng 20 triệu mỗi tháng lãi bao nhiêu?

2. Ưu, nhược điểm của vay dài hạn

2.1. Ưu điểm

Số lượng khách hàng đăng ký vay dài hạn đang ngày càng tăng cao. Sở dĩ như vậy là bởi hình thức cho vay này có rất nhiều ưu điểm. Cụ thể:

  • Hạn mức của các gói vay dài hạn thường rất lớn, có thể lên tới hàng tỷ đồng, thậm chí là nhiều hơn nữa. Vì vậy có thể đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các cá nhân, doanh nghiệp phục vụ cho nhu cầu mua tài sản giá trị hay cải cách, sản xuất kinh doanh
  • Thời hạn vay dài hạn kéo dài, trên 5 năm nên giúp người vay có thể giảm bớt gánh nặng và áp lực tài chính, có thời gian để thu xếp trả nợ

2.2. Nhược điểm

Tuy nhiên, hình thức vay dài hạn cũng có những nhược điểm nhất định, đó là:

  • Điều kiện vay tương đối khó khăn, ngặt nghèo
  • Muốn vay dài hạn bắt buộc phải có tài sản thế chấp
  • Mức lãi suất vay cao hơn so với vay ngắn hạn và trung hạn do hình thức cho vay này có thời gian thu hồi vốn lâu và tồn tại nhiều rủi ro
  • Hầu hết các khoản vay đều có phí phạt thanh toán trước hạn
  • Nếu không trả nợ đúng hạn có thể bị mất tài sản đảm bảo

Bạn có thắc mắc: Vay trung hạn là gì?

3. Vay dài hạn là tài khoản nào?

Mỗi khoản vay đều có tài khoản riêng để dễ hạch toán kế toán. Vậy vay dài hạn là tài khoản nào? Theo quy định của pháp luật thì TK vay dài hạn sẽ là tài khoản 341 hay kí hiệu là TK 341.

TK 341 là tài khoản vay dài hạn

4. Quy định khi hạch toán TK vay dài hạn

Khi hạch toán tài khoản vay dài hạn cần phải đảm bảo tuân thủ một số quy định sau đây:

  • Doanh nghiệp phải thực hiện tính toán, lập kế hoạch vay dài hạn và xác định những khoản vay dài hạn nào đã tới hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo vào mỗi niên độ kế toán. Điều này giúp doanh nghiệp dễ theo dõi các khoản vay và có kế hoạch chi trả đúng hạn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng cho vay cũng như khế ước vay
  • Nếu doanh nghiệp vay dài hạn bằng ngoại tệ thì kế toán doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Tất cả các khoản vay hay trả bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra VNĐ dựa theo tỷ giá hối đoái thị trường tại thời điểm vay. Bên tài khoản vay dài hạn 341 quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán. Nếu có các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động kinh doanh, sản xuất (bao gồm cả hoạt động kinh doanh, sản xuất có hoạt động đầu tư XDCB) liên quan tới nợ dài hạn bằng ngoại tệ đều sẽ được hạch toán vào doanh thu hay chi phí tài chính. Hạch toán vào TK 413 và xử lý theo quy định các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB giai đoạn trước hoạt động
  • Đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ vào cuối niên độ kế toán dựa theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính. Phản ánh vào tài khoản 413 sự chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ và xử lý theo quy định

Tham khảo: Cập nhật công thức tính lãi vay theo ngày mới nhất

5. Phương pháp hạch toán TK vay dài hạn

Mua sắm TSCĐ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 341 – Vay dài hạn

Hạch toán TK 314 đúng cách theo quy định

Vay dài hạn để thanh toán các khoản đầu tư XDCB

  • Trường hợp mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Giá mua sắm, xây dựng chưa thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 341 – Vay dài hạn

  • Trường hợp mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Giá mua sắm, xây dựng đã có thuế GTGT)

Có TK 341 – Vay dài hạn

Vay dài hạn nhằm mục đích thanh toán chi phí mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị công cụ:

  • Trường hợp mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị công cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 341 – Vay dài hạn

  • Trường hợp mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị công cụ để sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)

Có TK 341 – Vay dài hạn

Vay dài hạn để thanh toán chi phí cho người bán, người nhận thầu về XDCB, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay dài hạn

Vay dài hạn mục đích ứng vốn cho người nhận thầu XDCB, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay dài hạn

Tham khảo: Giúp bạn tìm hiểu về vay tiền bằng sổ hộ khẩu

Vay dài hạn mục đích góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh

Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết

Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác

Có TK 341 – Vay dài hạn

 

Trên đây là giải đáp vay dài hạn là tài khoản nào và cách hạch toán tài khoản vay dài hạn bạn nên tham khảo để thực hiện đúng quy định. Ngoài ra, bài viết cũng chỉ ra ưu và nhược điểm khi vay dài hạn. Hy vọng bài viết mang đến kiến thức hữu ích cho bạn đọc