Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng có rất nhiều thuật ngữ được sử dụng thường xuyên nhưng không phải ai cũng biết. Ví dụ như tiền gửi không kỳ hạn hay tiền gửi có kỳ hạn. Vậy 2 thuật ngữ này là gì? Nên chọn hình thức nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây!
Tìm hiểu hình thức tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn
1. Tiền gửi không kỳ hạn
1.1. Tiền gửi không kỳ hạn là gì?
Có thể hiểu rằng tiền gửi không kỳ hạn chính là một hình thức tiết kiệm khi muốn rút tiền thì phải thông báo trước. Đối với hình thức này mức lãi suất thường thấp hơn so với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
Tìm hiểu: Tổng hợp các loại lãi suất hiện nay khi vay tiền
Những người lựa chọn phương pháp tiền gửi không kỳ hạn thường chỉ có nhu cầu nhờ ngân hàng giữ tiền giúp một thời gian nhưng không xác định cụ thể và họ có thể rút bất kỳ khi nào muốn. Do đó, kỳ hạn gửi tiền không kỳ hạn thường khá ngắn, thậm chí là có thể tính theo ngày.
Loại tiền gửi không kỳ hạn được các ngân hàng tại Việt Nam chấp thuận là VND, USD và EUR. Lãi suất tiền gửi sẽ được thanh toán theo tháng.
1.2. Cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn được tính như thế nào tùy thuộc vào từng ngân hàng. Các ngân hàng có thể tự quy định về mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn nhưng phải đảm bảo tuân theo quy định của pháp luật. Do đó, bạn nên tìm hiểu kĩ về chính sách này của ngân hàng trước khi gửi tiền không kỳ hạn. Tuy nhiên, nhìn chung, mức lãi suất không kỳ hạn thường dưới 1%/năm.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp
Bạn có thể hiểu về cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng như sau:
Giả sử, ngân hàng A đưa ra mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.5%/năm. Như vậy, công thức tính lãi suất là: Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn = Số tiền gốc x 0.5%.
Chẳng bạn, bạn gửi không kỳ hạn vào ngân hàng A số tiền là 100 triệu đồng. Như vậy, sau 1 năm, bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 100.000.000 x 0.5 = 500.000 VNĐ.
2. Tiền gửi có kỳ hạn
2.1. Tiền gửi có kỳ hạn là gì?
Tiền gửi có kỳ hạn tức là dịch vụ gửi tiền mà khi bạn gửi tiền chỉ có thể rút ra sau một kỳ hạn nhất định nào đó đã được thỏa thuận trước với ngân hàng. Kỳ hạn gửi tiền tối thiểu từ 1 tuần trở lên. Ngân hàng sẽ trả lãi suất tiền gửi cho bạn theo phương thức trả trước, trả sau hoặc trả định kỳ. Lãi suất được tính dựa trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (365 ngày).
Hiểu rõ hình thức tiền gửi có kỳ hạn
Đối với sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn các ngân hàng phân loại như sau:
- Theo mục đích: Gồm có tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm
- Theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
- Theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức, tiền gửi của cá nhân
- Theo loại ngoại tệ: Tiền VNĐ, ngoại tệ, vàng,…
Giải đáp: Gửi ngân hàng 20 triệu mỗi tháng lãi bao nhiêu?
2.2. Cách tính lãi suất tiền gửi có kỳ hạn
Tương tự như tiền gửi có kỳ hạn, với sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn mức lãi suất cũng do các ngân hàng tự quy định. Do đó, mỗi ngân hàng sẽ có mức lãi suất khác nhau. Dưới đây là lãi suất của một số ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:
Ngân hàng nhà nước
Kỳ hạn | GP Bank | Agribank | Ocean Bank | CB |
---|---|---|---|---|
1 tháng | – | 4.50% | 4.50% | 5.40% |
3 tháng | – | 5.00% | 5.50% | 5.45% |
6 tháng | 7.65% | 5.50% | 6.80% | 6.55% |
9 tháng | 7.75% | 5.60% | 6.40% | 6.55% |
12 tháng | 7.85% | 6.80% | 7.50% | 8.2% |
18 tháng | – | 6.80% | 7.20% | 8.2% |
24 tháng | – | 6.80% | 7.30% | 8.4% |
Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỳ hạn | Bắc Á Bank | VIB | TPBank | SHB | VPBank |
---|---|---|---|---|---|
1 tháng | 5.50% | – | 5.25% | 5.30% | 5.20% |
3 tháng | 5.50% | – | 5.45% | 5.47% | 5.30% |
6 tháng | 7.30% | 5.20% | 6.60% | 6.70% | 7.00% |
9 tháng | 7.50% | 5.20% | – | 6.74% | 7.10% |
12 tháng | 7.80% | 5.50% | – | 6.78% | 7.25% |
18 tháng | 7.80% | 5.50% | 7.80% | 6.93% | 7.40% |
24 tháng | 7.80% | – | – | 6.80% | 7.60% |
Để tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng có 2 cách tính, đó là:
Tính lãi cuối kỳ đúng ngày đến hạn:
Với cách tính này thì bạn sẽ nhận được tiền lãi vào đúng ngày đến hạn (hoặc lãnh sau) hay cũng có thể áp dụng khi gửi tiết kiệm lĩnh trước (nhận tiền lãi ngay sau khi gửi). Công thức tính như sau:
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi/365 hoặc
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm)/12 x Số tháng gửi
Tính lãi suất tiền gửi có kỳ hạn hàng tháng:
Tiền lãi hàng tháng = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm)/12
Đọc thêm: Mách bạn những cách tính lãi suất thẻ tín dụng chính xác nhất
3. So sánh tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn
Để biết nên chọn hình thức tiền gửi không kỳ hạn hay có kỳ hạn bạn có thể tham khảo bảng so sánh:
Tiền gửi có kỳ hạn | Tiền gửi không kỳ hạn | |
---|---|---|
Giống |
|
|
Khác |
|
|
Như vậy là chúng tôi đã chia sẻ cho bạn toàn bộ thông tin về tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Qua đây chắc hẳn bạn đã có thể tự chọn cho mình hình thức tiền gửi phù hợp nhất.
Đọc thêm: Giúp bạn bỏ túi công thức tính lãi gốc trả đều hàng tháng